Tên khác: Cà vạnh, Cà cườm, Cà quánh, Cà quýnh.
Tên khoa học: Solanum hainanense hoặc Solanum procumbens Lour., họ Cà (Solanaceae).Cây mọc hoang nhiều nơi trong nước ta.
CÂY THẢO DƯỢC
Cây bí bình lang
Tên khoa học: Semen Arecae
Nguồn gốc: Vị thuốc là hạt già phơi hay sấy khô của cây Cau (Areca catechu l.), họ Cau (Arecaceae).Cây được trồng khắp các miền nước ta.
Củ bình vôi
Củ bình vôi có tên khoa học: Tuber Stephaniae glabrae
Nguồn gốc:Phần gốc thân phình thành củ của cây Bình vôi (Stephania glabra (Roxb.) Miers) hoặc một số loài Bình vôi khác có chứa L-tetrahydropalmatin, họ Tiết dê (Menispermaceae).
Cây mọc hoang tại nhiều vùng rừng núi nước ta và một số nước khác, thường gặp trên các núi đá vôi.
Cây bí kỳ nam
Cây bí kỳ nam có tên khác là:Kiến kỳ nam, Kỳ nam kiến.
Tên khoa học:Hydnophytum formicarium Jack = Hydnophytum montanum Blume, họ Cà phê (Rubiaceae)
Cây bạch đồng nữ
Cây bạch đồng nữ có tên khác là:Mò trắng, Bấn trắng.
Tên khoa học:
Clerodendrum viscosum Vent.=Clerodendrum canescens Wall., họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae).
Cây mọc hoang ở nhiều nơi trong nước ta.
Cây bạch đàn
Bạch đàn có tên khác là:Khuynh diệp
Tên khoa học:Eucalyptus sp., họ Sim (Myrtaceae). Loài thường dùng ở nước ta là Bạch đàn trắng (E. camaldulensis Dehnhardt), Bạch đàn liễu (E. exserta F.V.Muell), Bạch đàn chanh (E. citriodora Hook.f)
Cây bạch truật
Bạch truật có tên khoa học:Rhizoma Atractylodes macrocephalae
Nguồn gốc:
Thân rễ phơi khô của cây Bạch truật (Atractylodes macrocephala Koidz.), họ Cúc (Asteraceae).
Cây bạch thược
Cây bạch thược có tên khác:thược dược.Tên khoa học:Radix Paeoniae lactiflorae
Cây bạch tật lê
Cây bạch tật lê có tên khoa học: Fructus Tribuli terrestris
Tên khác: Thích Tật lê, Gai ma vương, Gai trống.